|
Nhà Trần trị vì đất nước ta được 175 năm (1225 - 1400), qua 12 đời vua, bao gồm:
- Trần Thái Tông (1225-1258)
- Trần Thánh Tông (1258-1278)
- Trần Nhân Tông (1279-1293)
- Trần Anh Tông (1293-1314)
- Trần Minh Tông (1314-1329)
- Trần Hiển Tông (1329-1341)
- Trần Dụ Tông (1341-1369)
- Trần Nghệ Tông (1370-1372)
- Trần Duệ Tông (1372-1377)
- Trần Phế Ðế (1377-1388)
- Trần Thuận Tông (1388-1398)
- Trần Thiếu Ðế (1398-1400)
|
Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Dân số: 3.829 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
|
Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Dân số: 27.766 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
|
Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Dân số: 1.676 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.
|
Nhà Hồ tồn tại trong 7 năm (1400-1407) với 2 đời vua:
- Hồ Quý Ly (1400).
- Hồ Hán Thương (1401-1407).
|
Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
|
Tên dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Dân số: 1.865 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
|
Nhà Hậu Trần trị vì đất nước ta được 7 năm (1407-1413), trải qua 2 đời vua, bao gồm:
- Giản Định Đế (1407-1409)
- Trùng Quang Ðế (1409 - 1413)
|
Nếu tính từ năm Bính Tuất (1407), từ khi quân Minh bắt được cha con Hồ Quý Ly giải về Kinh Lăng cho đến khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hoàn toàn thắng lợi năm Mậu Thân (1428), nước ta bị giặc Minh chiếm đóng trong 20 năm.
|
Thời Lê Sơ trị vì đất nước ta trong vòng 100 năm (1428-1527), trải qua 10 đời vua, bao gồm:
- Lê Thái Tổ (1428-1433)
- Lê Thái Tông (1434-1442)
- Lê Nhân Tông (1443-1459)
- Lê Thánh Tông (1460-1497)
- Lê Hiến Tông (1497-1504)
- Lê Túc Tông (1504)
- Lê Uy Mục (1505-1509)
- Lê Tương Dực (1510-1516)
- Lê Chiêu Tông (1516-1522)
- Lê Cung Hoàng (1522-1527)
|
|